Từ điển Thiều Chửu
簡 - giản
① Cái thẻ tre. Ðời xưa chưa có giấy viết vào thẻ tre gọi là giản trát 簡札, vì thế nên gọi sách vở là giản. Như đoạn giản tàn biên 斷簡殘編 sách vở đứt nát. Bây giờ gọi phong thơ là thủ giản 手簡 là vì lẽ đó. ||② Mệnh vua sai đi gọi là giản thư 簡書 vì thế nên phong quan gọi là đặc giản 特簡 hay giản thụ 簡授. ||③ Kén chọn, phân biệt, như giản luyện 簡練 kén chọn, giản duyệt 簡閱 chọn lọc, v.v. ||④ Giản dị, qua loa. Ðãi người nhạt nhẽo vô lễ gọi là giản mạn 簡慢. ||⑤ Xem, duyệt xem. ||⑥ To, lớn. ||⑦ Can. ||⑧ Thực.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
簡 - giản
Tờ giấy. Chỉ chung giấy tờ thư tín — Thành thật — Phân biệt. Lựa chọn — Sơ sài đễ dàng — To lớn — Tên người, tức Phan Thanh Giản, sinh 1796, mất 1867, tự là Tĩnh Bá, lại có một tự nữa là Đạm Như, hiệu là Lương Khê, biệt hiệu là Mai Xuyên, người xã Bảo thạnh, huyện Bảo an tỉnh Vĩnh long, đậu tiến sĩ năm 1826, Minh Mệnh thứ 7, trải thờ ba triều Minh Mệnh, Thiệu Trị, Tự Đức, làm quan tới Hiệp biện Đại Học sĩ, từng được cử sang Pháp điều đìnhvà kí hoà ước vào các năm 1862, 1863, lúc về được sung chức Kinh lược sứ ba tỉnh miền Tây Nam phần. Năm 1867, Pháp đính Vĩnh long để lấy ba tỉnh miền Tây, ông uống thuốc độc tự tử. Tác phẩm Hán văn để lại có Lương Khê thi văn thảo.


白簡 - bạch giản || 排沙簡金 - bài sa giản kim || 苟簡 - cẩu giản || 易簡 - dị giản || 妙簡 - diệu giản || 單簡 - đơn giản || 簡編 - giản biên || 簡易 - giản dị || 簡單 - giản đơn || 簡忽 - giản hốt || 簡陋 - giản lậu || 簡略 - giản lược || 簡練 - giản luyện || 簡寫 - giản tả || 簡便 - giản tiện || 簡約 - giản ước || 寬簡 - khoan giản ||